Ngôn ngữ lập trình gồm ba thành phần cơ bản là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. Mỗi thành phần đóng vai trò quan trọng trong việc viết và hiểu chương trình.
- Sử dụng Visual Studio Code để code Java: Hướng dẫn cơ bản 2022 😊 (Series: Java Handbook – Phần 1)
- Top 10 ngôn ngữ lập trình game phổ biến và dễ học
- ASP.NET là gì? So sánh giữa lập trình ASP.NET và PHP
- Angular là gì? Đặc trưng và tính năng cơ bản của Angular
- Top 10 Ngôn Ngữ Lập Trình Dễ Phát Triển Công Việc Năm 2023
Bảng chữ cái
- Bảng chữ cái là tập hợp các kí tự được sử dụng để viết chương trình.
- Ví dụ: Bảng chữ cái trong ngôn ngữ Pascal bao gồm các chữ cái tiếng Anh thường và in hoa, các chữ số từ 0 đến 9 và một số kí tự đặc biệt như + – * = < > [ ] . , ; # ^ α $ & () {} ‘ và dấu cách.
- Các ngôn ngữ lập trình khác nhau có bảng chữ cái khác nhau. Ví dụ, ngôn ngữ C/C++ bổ sung thêm một số kí tự như “diagdown”, “!” và “?”.
Cú pháp
- Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình, gồm những quy định về từ ngữ và cách kết hợp từ của ngôn ngữ.
- Dựa vào cú pháp, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp kí tự nào là hợp lệ trong bảng chữ cái, từ đó có thể mô tả chính xác thuật toán cho máy thực hiện.
Ngữ nghĩa
- Ngữ nghĩa của một chương trình xác định ý nghĩa của các thao tác cần thực hiện, dựa vào ngữ cảnh của tổ hợp kí tự.
- Ngữ nghĩa cũng xác định tính chất và thuộc tính của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
Tên
- Tên được sử dụng để xác định các đối tượng trong chương trình.
- Tên được đặt theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.
- Ví dụ: Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tiếp các kí tự gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới. Tên không giới hạn độ dài và không phân biệt chữ hoa và thường. Trong ngôn ngữ C++, tên có thể có bất kỳ độ dài nào và phân biệt chữ hoa và thường.
- Ngoài ra, ngôn ngữ lập trình còn phân biệt ba loại tên:
- Tên dành riêng (Từ khoá): là những tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa xác định mà không được dùng với ý nghĩa khác.
- Tên chuẩn: dùng với ý nghĩa xác định được quy định trong các thư viện, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác.
- Tên tự đặt: sử dụng theo ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng.
Hằng và biến
Hằng
- Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Hằng số học là các số nguyên và số thực. Hằng lôgic là giá trị TRUE hoặc FALSE. Hằng xâu là chuỗi kí tự đặt trong cặp dấu nháy.
Biến
- Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Tên biến mang giá trị của biến tại từng thời điểm thực hiện chương trình.
Chú thích
- Chú thích đặt trong chương trình nguồn giúp người đọc dễ dàng nhận biết ý nghĩa của chương trình.
- Chú thích không ảnh hưởng đến nội dung chương trình và được chương trình dịch bỏ qua.
- Trong Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc ( ).
- Trong C++, chú thích được đặt giữa cặp dấu / và /.
Nguồn: https://laptrinhc.edu.vn
Danh mục: Ngôn ngữ lập trình