Phép toán trong Python là những phép tính được thực hiện trên các giá trị như số, chuỗi, danh sách, tuple, từ điển và các đối tượng khác trong Python. Với nhiều loại phép toán như phép toán số học, phép so sánh, phép logic, phép gán giá trị, và phép chuyển đổi kiểu dữ liệu, Python cho phép người dùng thực hiện nhiều tác vụ khác nhau.
Contents
Phép toán số học
Python hỗ trợ nhiều phép toán số học như phép cộng (+), phép trừ (-), phép nhân (*), phép chia (/), phép chia lấy phần dư (%), và phép lũy thừa (**).
Phép so sánh
Phép so sánh trong Python bao gồm phép so sánh bằng (==), phép so sánh khác (!=), phép so sánh lớn hơn (>), phép so sánh nhỏ hơn (<), phép so sánh lớn hơn hoặc bằng (>=), và phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng (<=).
Phép logic
Các phép toán logic trong Python bao gồm phép and logic (and), phép or logic (or), và phép not logic (not).
Phép gán giá trị
Phép gán giá trị trong Python bao gồm phép gán giá trị (=), phép gán giá trị tăng lên (+=), phép gán giá trị giảm đi (-=), và phép gán giá trị nhân với (*=).
Phép chuyển đổi kiểu dữ liệu
Python hỗ trợ các phép chuyển đổi kiểu dữ liệu như chuyển đổi kiểu số nguyên (int), kiểu thập phân (float), kiểu chuỗi (str), và kiểu boolean (bool).
Các phép toán này cho phép người dùng thực hiện nhiều tác vụ khác nhau trong Python, từ tính toán số học đến kiểm tra điều kiện và thực hiện các phép gán giá trị.
Boolean
Kiểu dữ liệu boolean trong Python đại diện cho hai giá trị: True hoặc False. Chúng ta sử dụng kiểu dữ liệu này để thực hiện các phép toán so sánh. ‘T’ đại diện cho True và ‘F’ đại diện cho False.
Phép gán
Phép gán giá trị được sử dụng để gán giá trị cho các biến. Python có nhiều loại toán tử gán khác nhau được sử dụng, như được liệt kê trong bảng dưới đây.
Toán tử số học
Số nguyên
Số nguyên là các số âm, số 0 và số dương. Ví dụ: -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, …
Số thực
Số thực là các số có phần nguyên và phần thập phân, được phân cách bằng dấu chấm ‘.’. Ví dụ: -3.5, -2.25, -1.0, 0.0, 1.1, 2.2, 3.5, …
Số phức
Số phức là các số có phần thực và phần ảo. Ví dụ: 1 + j, 2 + 4j, 1 – 1j.
Phép so sánh
Trong Python, chúng ta sử dụng các toán tử so sánh để so sánh giá trị của hai biến. Chúng ta có thể kiểm tra xem một giá trị có lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng một giá trị khác. Dưới đây là bảng các toán tử so sánh trong Python.
Toán tử logic
Python sử dụng các từ khóa and, or và not cho các toán tử logic. Chúng thường được sử dụng để kết hợp các câu lệnh điều kiện.
Bài tập
- Khai báo tuổi của bạn dưới dạng biến số nguyên.
- Khai báo chiều cao của bạn dưới dạng biến số thực.
- Khai báo một biến số phức.
- Viết chương trình nhập vào cạnh chiều cao của tam giác và tính diện tích của tam giác này.
- Viết chương trình nhập cạnh a, cạnh b và cạnh c của tam giác. Tính chu vi của tam giác.
- Nhập chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Tính diện tích và chu vi của nó.
- Nhập bán kính của một vòng tròn. Tính diện tích và chu vi của nó.
- Tính hệ số góc, giao điểm x và giao điểm y của đường thẳng.
- Tìm hệ số góc giữa hai điểm.
- So sánh hai số.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Tìm độ dài của hai chuỗi và so sánh.
- Kiểm tra xem chuỗi có chứa một từ cụ thể hay không.
- Kiểm tra xem chuỗi có chứa từ “jargon” hay không.
- Tìm độ dài của chuỗi và chuyển đổi giá trị thành kiểu số thực và chuyển nó thành chuỗi.
- Kiểm tra xem một số có phải là số chẵn hay không.
- Tỷ lệ chia tầng của hai số.
- Kiểm tra xem hai số có bằng nhau hay không.
- Kiểm tra xem một chuỗi có thể được chuyển đổi thành kiểu số nguyên hay không.
- Viết chương trình tính lương.
- Viết chương trình tính số giây một người có thể sống.
- Hiển thị một bảng dữ liệu.