Ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông được xem là một trong những ngành hot nhất trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Không chỉ tại Việt Nam, ngành này cũng có nhu cầu nhân lực cao trên toàn thế giới. Điều đó đồng nghĩa với việc học ngành này sẽ mở ra một thế giới rộng lớn với nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn.
Contents
Ngành Điện tử viễn thông là gì?
Ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông là sự ứng dụng của các công nghệ, kỹ thuật hiện đại để tạo ra các thiết bị truyền thông và các thiết bị điện tử như tivi, điện thoại di động, máy tính, mạch điều khiển, hệ thống nhúng và nhiều hơn nữa. Mục tiêu của ngành này là xây dựng hệ thống thông tin liên lạc toàn cầu, tạo thuận lợi trong việc trao đổi thông tin, xây dựng các hệ thống tự động giúp giao tiếp giữa người và máy dễ dàng hơn, cũng như xây dựng hệ thống giám sát và điều khiển các thiết bị.
Ngành Điện tử viễn thông học gì?
Chương trình đào tạo ngành Điện tử Viễn thông thường kéo dài khoảng 4 năm (tương đương với bằng cử nhân) hoặc 5 năm (khi tích hợp bằng cử nhân – kỹ sư). Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức sau:
- Hiểu biết cơ bản về các lĩnh vực liên quan đến ngành điện tử viễn thông.
- Nắm vững các phương pháp, công cụ để phân tích, thiết kế, phát triển, vận hành mạng, hệ thống và thiết bị viễn thông.
- Nắm vững kiến thức về cơ sở dữ liệu, thu thập và phân tích dữ liệu. Sử dụng tốt kiến thức về hệ thống thông tin và truyền thông, có khả năng tích hợp hệ thống.
- Nắm vững các kiến thức, công cụ phù hợp để quản lý và ứng dụng công nghệ truyền thông vào các lĩnh vực thực tế, các ngành khác nhau.
Tùy vào chuyên ngành, sinh viên sẽ tiếp cận với những kiến thức chuyên sâu hơn.
Chuyên ngành Mạng và dịch vụ Internet
Sinh viên sẽ vận dụng kiến thức để triển khai và phát triển sản phẩm, giải pháp cho các ứng dụng truyền thông trên các nền tảng mạng viễn thông và Internet. Họ cũng sẽ có khả năng phát triển phần mềm ứng dụng trong lĩnh vực viễn thông.
Chuyên ngành Thông tin vô tuyến và di động
Sinh viên sẽ áp dụng kiến thức để triển khai và phát triển sản phẩm, giải pháp cho các ứng dụng truyền thông trên nền tảng công nghệ vô tuyến và mạng di động. Họ cũng sẽ có khả năng phát triển phần mềm ứng dụng di động.
Chuyên ngành Hệ thống IoT
Sinh viên sẽ áp dụng kiến thức để triển khai và phát triển sản phẩm, giải pháp cho các ứng dụng truyền thông trên nền tảng mạng Internet và hệ thống IoT. Họ cũng sẽ có khả năng phát triển phần mềm ứng dụng IoT.
Ngành Điện tử viễn thông ra trường làm gì?
Sau khi tốt nghiệp ngành Điện tử viễn thông, sinh viên có thể làm các vị trí công việc sau:
- Kỹ sư tư vấn, thiết kế cho hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực điện tử viễn thông và công nghệ thông tin.
- Kỹ sư vận hành, giám sát trong các doanh nghiệp sở hữu và khai thác hạ tầng truyền thông.
- Kỹ sư phát triển ứng dụng trong các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet, cũng như các tổ chức và doanh nghiệp sử dụng hệ thống mạng và dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin.
- Chuyên gia kỹ thuật trong các doanh nghiệp triển khai hệ thống ICT trong điều hành sản xuất và kinh doanh.
- Các vị trí quản lý, điều hành đòi hỏi hiểu biết về lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin trong các tổ chức, cơ quan nhà nước.
- Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trong các viện nghiên cứu, trường đại học và nhiều vị trí khác.
Lương Ngành Điện tử Viễn thông?
Mức lương của một kỹ sư điện tử viễn thông phụ thuộc vào trình độ chuyên môn, năng lực và quy mô doanh nghiệp hoặc tính chất của công việc. Thông thường, mức lương nằm trong các khoảng sau:
- Kỹ sư điện tử viễn thông mới ra trường có mức lương khởi điểm từ 8 triệu đến 12 triệu/tháng.
- Đối với những người có kinh nghiệm từ 2 năm trở lên, mức lương từ 12 triệu đến 20 triệu/tháng.
- Các vị trí quản lý, làm việc trong công ty đa quốc gia có mức lương từ 30-50 triệu/tháng hoặc cao hơn.
Ngành Điện tử Viễn thông thi khối nào?
Ngành Điện tử Viễn thông thường được các trường đại học xét tuyển với tên ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông hoặc ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông. Hiện có nhiều phương thức tuyển sinh khác nhau để xét tuyển vào ngành này. Có những tổ hợp môn sau đây được xét tuyển:
- Tổ hợp A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Tổ hợp A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Tổ hợp B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Tổ hợp C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý)
- Tổ hợp C02 (Ngữ văn, Hóa học, Sinh học)
- Tổ hợp C04 (Toán, Ngữ văn, Địa lý)
- Tổ hợp D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
- Tổ hợp D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Tổ hợp D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
Ngành Điện tử Viễn thông học trường nào? Điểm chuẩn?
Dưới đây là một số trường đại học nổi tiếng với ngành Điện tử Viễn thông và điểm chuẩn của trường trong năm 2021 và 2022 theo khu vực:
Miền Bắc
- Đại học Bách khoa Hà Nội: 26.8 (năm 2021), 24.50 (năm 2022)
- Học viện Kỹ thuật mật mã: 25.5 (năm 2021), 25.10 (năm 2022)
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (phía Bắc): 25.65 (năm 2021), 25.60 (năm 2022)
- Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở phía Bắc): 24.35 (năm 2021), 24.10 (năm 2022)
- Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội: 26.55 (năm 2021), 23 (năm 2022)
- Đại học Công nghiệp Hà Nội: 24.25 (năm 2021), 23.05 (năm 2022)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp: 16.75 (năm 2021), 21.8 (năm 2022)
- Đại học Mở Hà Nội: 21.65 (năm 2021), 22.5 (năm 2022)
- Đại học Điện lực: 21.5 (năm 2021), 23.5 (năm 2022)
- Đại học Hàng hải: 23 (năm 2021), 23 (năm 2022)
- Đại học Sao Đỏ: 16 (năm 2021), 16 (năm 2022)
- Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên: 16 (năm 2021), 16 (năm 2022)
- Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải: 23 (năm 2021), 23.8 (năm 2022)
Miền Trung
- Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng: 21.5-25.25 (năm 2021), 23.5 (năm 2022)
- Đại học Quy Nhơn: 15 (năm 2021), 15 (năm 2022)
- Đại học Vinh: 18 (năm 2021), 17 (năm 2022)
- Đại học Khoa học – Đại học Huế: 15.25 (năm 2021), 15 (năm 2022)
Miền Nam
- Đại học Tôn Đức Thắng: 31-CT tiêu chuẩn (năm 2021), 29.5 (năm 2022)
- Đại học Cần Thơ: 23 (năm 2021), 23.4 (năm 2022)
- Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM: 23.6 (năm 2021), 19 (năm 2022)
- Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM: 25.6 (năm 2021), 60 (Phương thức kết hợp 2022)
- Đại học Công nghệ TP.HCM – HUTECH: 19 (năm 2021), 17 (năm 2022)
- Học viện Công nghệ Bưu Chính Viễn thông (phía Nam): 22.7 (năm 2021), 21 (năm 2022)
- Đại học Sài Gòn: 23 (năm 2021), 21.55-22.55 (năm 2022)
- Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở Phía Nam): 21.95 (năm 2021), 21.1 (năm 2022)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM: 23-26 (năm 2021), 22.25-23.75 (năm 2022)
- Đại học Công nghiệp TP.HCM: 21 (năm 2021), 19 (năm 2022)
- Đại học Công nghệ Sài Gòn: 15 (năm 2021), 18 (năm 2022)
- Học viện Hàng không Việt Nam: 18 (năm 2021), 17 (năm 2022)
- Đại học Văn Hiến: 16.05 (năm 2021), 15 (năm 2022)
Với những thông tin trên đây, bạn có thể tham khảo và lựa chọn trường phù hợp với mình để học ngành Điện tử Viễn thông. Chúc bạn thành công trong hành trình tìm kiếm con đường sự nghiệp!