Python là ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như phân tích dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, và phát triển web. Nếu bạn đang tìm hiểu về Python và muốn rèn kỹ năng lập trình, việc thực hành với các bài tập cơ bản là rất quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 100 bài tập Python cơ bản dành cho học sinh lớp 10, giúp bạn nắm vững cú pháp và kỹ năng lập trình Python.
Contents
- 1 1. Viết chương trình in ra “Hello, World!”
- 2 2. Viết chương trình nhập vào 2 số và tính tổng của chúng
- 3 3. Viết chương trình nhập vào bán kính của một hình tròn và tính diện tích của nó.
- 4 4. Viết chương trình tìm số lớn nhất trong một list.
- 5 5. Viết chương trình tìm số nhỏ nhất trong một list.
- 6 6. Viết chương trình tìm tổng các số trong một list.
- 7 7. Viết chương trình đảo ngược một chuỗi.
- 8 8. Viết chương trình kiểm tra xem một số có phải số nguyên tố hay không
- 9 9. Viết chương trình đổi độ C sang độ F
- 10 10. Viết chương trình đổi độ F sang độ C.
- 11 11. Viết chương trình tìm số lớn thứ hai trong một list.
- 12 12. Viết chương trình tìm giá trị trung bình của các phần tử trong một list.
- 13 13. Viết chương trình kiểm tra xem một chuỗi có phải là palindrome hay không.
- 14 14. Viết chương trình tìm các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong một list.
- 15 15. Viết chương trình tìm số Fibonacci thứ n.
- 16 16. Viết chương trình sắp xếp một list theo thứ tự tăng dần.
- 17 17. Viết chương trình tính số lần xuất hiện của một phần tử trong một list.
- 18 18. Viết chương trình đổi một số nhị phân sang hệ thập phân.
- 19 19. Viết chương trình kiểm tra xem một chuỗi có phải là chuỗi hợp lệ để biểu diễn một số nguyên hay không
- 20 20. Viết chương trình tìm số lớn nhất trong một list không sử dụng hàm max().
1. Viết chương trình in ra “Hello, World!”
Để in ra chuỗi “Hello, World!” trên Python, bạn có thể sử dụng lệnh print() như sau:
print("Hello, World!")
Kết quả:
Hello, World!
2. Viết chương trình nhập vào 2 số và tính tổng của chúng
Để nhập vào 2 số và tính tổng của chúng trên Python, bạn có thể sử dụng hàm input() để nhận giá trị đầu vào từ người dùng, sau đó chuyển đổi giá trị đó sang kiểu số (int hoặc float) và tính tổng của hai số đó bằng toán tử “+”. Ví dụ:
a = float(input("Nhập số thứ nhất: "))
b = float(input("Nhập số thứ hai: "))
sum = a + b
print("Tổng của hai số là:", sum)
Khi chạy chương trình, bạn sẽ nhập vào hai số và chương trình sẽ in ra tổng của hai số đó. Ví dụ:
Nhập số thứ nhất: 5
Nhập số thứ hai: 3.2
Tổng của hai số là: 8.2
3. Viết chương trình nhập vào bán kính của một hình tròn và tính diện tích của nó.
Để tính diện tích của một hình tròn với bán kính là r trên Python, bạn có thể sử dụng công thức diện tích hình tròn: S = pi * r^2, trong đó pi là một hằng số và bằng 3.14159. Để nhập giá trị bán kính từ người dùng, bạn sử dụng hàm input() để nhận giá trị đầu vào từ người dùng, sau đó chuyển đổi giá trị đó sang kiểu số (float) và tính diện tích của hình tròn bằng công thức đã nêu ở trên. Ví dụ:
import math
r = float(input("Nhập bán kính của hình tròn: "))
area = math.pi * r ** 2
print("Diện tích của hình tròn là:", area)
Trong chương trình này, chúng ta sử dụng module math để sử dụng hằng số pi. Khi chạy chương trình, bạn sẽ nhập vào bán kính của hình tròn và chương trình sẽ tính toán và in ra diện tích của hình tròn đó. Ví dụ:
Nhập bán kính của hình tròn: 5
Diện tích của hình tròn là: 78.53981633974483
4. Viết chương trình tìm số lớn nhất trong một list.
Để tìm số lớn nhất trong một list trên Python, bạn có thể sử dụng hàm max(). Hàm này sẽ trả về giá trị lớn nhất trong list đó. Ví dụ:
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4]
max_value = max(my_list)
print("Số lớn nhất trong list là:", max_value)
Xem thêm : Sự khác nhau giữa ngôn ngữ lập trình Python và C++
Khi chạy chương trình, bạn sẽ tìm được số lớn nhất trong list và chương trình sẽ in ra giá trị đó. Ví dụ:
Số lớn nhất trong list là: 9
Lưu ý rằng hàm max() chỉ hoạt động trên các list chứa các giá trị có thể so sánh được (ví dụ: các số hoặc các chuỗi), nếu list chứa các kiểu dữ liệu không thể so sánh được, chương trình sẽ gây lỗi TypeError.
5. Viết chương trình tìm số nhỏ nhất trong một list.
Để tìm số nhỏ nhất trong một list trên Python, bạn có thể sử dụng hàm min(). Hàm này sẽ trả về giá trị nhỏ nhất trong list đó.
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4]
min_value = min(my_list)
print("Số nhỏ nhất trong list là:", min_value)
6. Viết chương trình tìm tổng các số trong một list.
Để tính tổng các số trong một list trên Python, bạn có thể sử dụng hàm sum(). Hàm này sẽ trả về tổng của tất cả các giá trị trong list đó.
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4]
sum_value = sum(my_list)
print("Tổng các số trong list là:", sum_value)
7. Viết chương trình đảo ngược một chuỗi.
Để đảo ngược một chuỗi trên Python, bạn có thể sử dụng toán tử slice [::-1]. Toán tử slice này sẽ lấy toàn bộ chuỗi và đảo ngược thứ tự các ký tự trong chuỗi đó.
my_string = "Hello, World!"
reversed_string = my_string[::-1]
print("Chuỗi sau khi đảo ngược là:", reversed_string)
8. Viết chương trình kiểm tra xem một số có phải số nguyên tố hay không
Để kiểm tra xem một số có phải số nguyên tố hay không trên Python, bạn có thể viết một hàm để kiểm tra. Hàm này sẽ kiểm tra xem số đó có chia hết cho bất kỳ số nào từ 2 đến căn bậc hai của số đó hay không.
import math
def is_prime(n):
if n < 2:
return False
for i in range(2, int(math.sqrt(n))+1):
if n % i == 0:
return False
return True
number = int(input("Nhập một số: "))
if is_prime(number):
print(number, "là số nguyên tố.")
else:
print(number, "không phải là số nguyên tố.")
9. Viết chương trình đổi độ C sang độ F
Để đổi độ C sang độ F trên Python, bạn có thể sử dụng công thức F = C * 9/5 + 32, trong đó C là độ C và F là độ F.
celsius = float(input("Nhập độ C: "))
fahrenheit = celsius * 9/5 + 32
print("Độ F tương ứng là:", fahrenheit)
10. Viết chương trình đổi độ F sang độ C.
Để đổi độ F sang độ C trên Python, bạn có thể sử dụng công thức C = (F – 32) * 5/9, trong đó C là độ C và F là độ F.
fahrenheit = float(input("Nhập độ F: "))
celsius = (fahrenheit - 32) * 5/9
print("Độ C tương ứng là:", celsius)
11. Viết chương trình tìm số lớn thứ hai trong một list.
Để tìm số lớn thứ hai trong một list trên Python, bạn có thể sắp xếp list theo thứ tự giảm dần và lấy phần tử thứ hai trong list.
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4]
sorted_list = sorted(my_list, reverse=True)
second_largest = sorted_list[1]
print("Số lớn thứ hai trong list là:", second_largest)
12. Viết chương trình tìm giá trị trung bình của các phần tử trong một list.
Xem thêm : Tự học lập trình phần mềm ứng dụng cần bắt đầu từ đâu?
Để tính giá trị trung bình của các phần tử trong một list trên Python, bạn có thể sử dụng hàm sum() để tính tổng các phần tử trong list, sau đó chia tổng đó cho số lượng các phần tử trong list.
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4]
average = sum(my_list) / len(my_list)
print("Giá trị trung bình của các phần tử trong list là:", average)
13. Viết chương trình kiểm tra xem một chuỗi có phải là palindrome hay không.
Để kiểm tra xem một chuỗi có phải là palindrome hay không trên Python, bạn có thể so sánh chuỗi đó với phiên bản đảo ngược của nó.
my_string = input("Nhập một chuỗi: ")
reversed_string = my_string[::-1]
if my_string == reversed_string:
print(my_string, "là chuỗi palindrome.")
else:
print(my_string, "không phải là chuỗi palindrome.")
14. Viết chương trình tìm các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong một list.
Để tìm các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong một list trên Python, bạn có thể sử dụng hàm filter() để lọc ra các phần tử trong list thỏa mãn điều kiện là chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 5.
my_list = [1, 5, 3, 7, 15, 9, 4]
filtered_list = list(filter(lambda x: x % 3 == 0 or x % 5 == 0, my_list))
print("Các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong list là:", filtered_list)
15. Viết chương trình tìm số Fibonacci thứ n.
Để tìm số Fibonacci thứ n trên Python, bạn có thể sử dụng vòng lặp để tính số Fibonacci thứ n bằng cách lưu giữ hai giá trị trước đó và cập nhật chúng dựa trên công thức Fibonacci.
n = int(input("Nhập một số nguyên dương n: "))
if n <= 0:
print("Số n phải là một số nguyên dương.")
else:
a, b = 0, 1
for i in range(n-1):
a, b = b, a+b
print("Số Fibonacci thứ", n, "là:", b)
16. Viết chương trình sắp xếp một list theo thứ tự tăng dần.
Để sắp xếp một list theo thứ tự tăng dần trên Python, bạn có thể sử dụng hàm sort() hoặc hàm sorted(). Hàm sort() sẽ sắp xếp list đó ngay tại chỗ (in-place), còn hàm sorted() sẽ trả về một list mới được sắp xếp.
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4]
my_list.sort()
print("List sau khi được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:", my_list)
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4]
sorted_list = sorted(my_list)
print("List sau khi được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:", sorted_list)
17. Viết chương trình tính số lần xuất hiện của một phần tử trong một list.
Để tính số lần xuất hiện của một phần tử trong một list trên Python, bạn có thể sử dụng phương thức count().
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4, 5]
count = my_list.count(5)
print("Số lần xuất hiện của số 5 trong list là:", count)
18. Viết chương trình đổi một số nhị phân sang hệ thập phân.
Để đổi một số nhị phân sang hệ thập phân trên Python, bạn có thể sử dụng hàm int() với đối số thứ hai là 2.
binary_number = input("Nhập một số nhị phân: ")
decimal_number = int(binary_number, 2)
print("Số thập phân tương ứng là:", decimal_number)
19. Viết chương trình kiểm tra xem một chuỗi có phải là chuỗi hợp lệ để biểu diễn một số nguyên hay không
Để kiểm tra xem một chuỗi có phải là chuỗi hợp lệ để biểu diễn một số nguyên hay không trên Python, bạn có thể sử dụng phương thức isdigit(). Chuỗi được xem là hợp lệ nếu tất cả các ký tự trong chuỗi đều là chữ số.
my_string = input("Nhập một chuỗi: ")
if my_string.isdigit():
print(my_string, "là chuỗi hợp lệ để biểu diễn một số nguyên.")
else:
print(my_string, "không phải là chuỗi hợp lệ để biểu diễn một số nguyên.")
20. Viết chương trình tìm số lớn nhất trong một list không sử dụng hàm max().
Để tìm số lớn nhất trong một list mà không sử dụng hàm max() trên Python, bạn có thể sử dụng vòng lặp để duyệt qua từng phần tử trong list và so sánh chúng với biến lưu trữ giá trị lớn nhất hiện tại.
my_list = [1, 5, 3, 7, 2, 9, 4]
max_value = my_list[0]
for i in my_list:
if i > max_value:
max_value = i
print("Số lớn nhất trong list là:", max_value)
80 bài tập Python cơ bản
- Viết chương trình đếm số lượng ký tự trong một chuỗi.
- Viết chương trình tính tổng các số lẻ trong một list.
- Viết chương trình tìm số chẵn cuối cùng trong một list.
- Viết chương trình tìm giá trị lớn nhất trong một list không sử dụng hàm max().
- Viết chương trình tính tổng của các số từ 1 đến n.
- Viết chương trình tính tổng của các số chia hết cho 3 hoặc 5 từ 1 đến n.
- Viết chương trình tạo một list mới chỉ chứa các phần tử không trùng lặp từ list ban đầu.
- Viết chương trình tìm các số lớn hơn trung bình của một list.
- Viết chương trình tìm tất cả các số nguyên tố từ 1 đến n.
- Viết chương trình tạo một bảng cửu chương từ 1 đến 10.
- Viết chương trình tìm các từ độ dài lớn nhất trong một câu.
- Viết chương trình sắp xếp một list gồm các số dương trước, tiếp theo là các số âm.
- Viết chương trình tìm ký tự xuất hiện nhiều lần nhất trong một chuỗi.
- Viết chương trình tìm số lần xuất hiện của mỗi ký tự trong một chuỗi.
- Viết chương trình tìm tất cả các ước số của một số nguyên dương n.
- Viết chương trình tìm số dư của một phép chia.
- Viết chương trình tạo một chuỗi mới bằng cách đổi chữ hoa thành chữ thường và ngược lại.
- Viết chương trình tìm tất cả các số chính phương trong một list.
- Viết chương trình đếm số từ trong một câu.
- Viết chương trình sắp xếp một list gồm các chuỗi theo thứ tự từ điển.
Nguồn: https://laptrinhc.edu.vn
Danh mục: Tài liệu IT